Trang chủ » THỦ TỤC CHỨNG THỰC CHỮ KÝ NGƯỜI DỊCH TẠI PHÒNG CÔNG CHỨNG SỐ 2

THỦ TỤC CHỨNG THỰC CHỮ KÝ NGƯỜI DỊCH TẠI PHÒNG CÔNG CHỨNG SỐ 2

THỦ TỤC CHỨNG THỰC CHỮ KÝ NGƯỜI DỊCH

TẠI PHÒNG CÔNG CHỨNG SỐ 2

  1. Trình tự thực hiện

– Người yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người dịch.

– Công chứng viên kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch theo quy định tại Điều 32 của Nghị định số 23/2020/NĐ-CP, thì thực hiện như sau:

+ Đối với người dịch là cộng tác viên dịch thuật của đơn vị (theo danh sách cộng tác viên dịch thuật do Sở Tư pháp phê duyệt) đã đăng ký chữ ký mẫu, công chứng viên phải đối chiếu chữ ký của người dịch trên bản dịch với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực; trường hợp nghi ngờ chữ ký trên bản dịch so với chữ ký mẫu thì yêu cầu người dịch ký trước mặt.

+ Đối với người dịch không phải cộng tác viên dịch thuật của đơn vị thì yêu cầu người dịch ký trước mặt công chứng viên. Người dịch cần đáp ứng điều kiện theo khoản 2 Điều 31 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP và công chứng viên chỉ chứng thực chữ ký người dịch không phải là cộng tác viên của đơn vị khi người đó tự dịch giấy tờ, văn bản của mình để phục vụ mục đích cá nhân. Trường hợp dịch giấy tờ, văn bản cho người khác, kể cả người thân thích trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp hoặc dịch có thù lao theo thỏa thuận với cá nhân, tổ chức thì phải do cộng tác viên dịch thuật của đơn vị thực hiện.

+ Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký người dịch theo mẫu quy định;

+ Ký, ghi rõ họ tên công chứng viên, đóng dấu của Phòng công chứng số 2 và ghi vào sổ chứng thực chữ ký người dịch.

– Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

  1. Cách thức thực hiện

– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng công chứng số 2;

Thời hạn giải quyết: Việc tiếp nhận yêu cầu được thực hiện trong ngày hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ của ngày làm việc hoặc có thể kéo dài hơn do số lượng bản dịch nhiều hoặc phức tạp.

Việc trả kết quả vào ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian thì người tiếp nhận hồ sơ ghi phiếu hẹn thời gian trả kết quả.

– Phí chứng thực: thực hiện theo Thông tư số 226/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.

– Thành phần hồ sơ: Bản dịch và giấy tờ, văn bản cần dịch.

  1. Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch

– Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.

– Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định được nội dung.

– Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.

– Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.

– Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP và Điều 6 Thông tư số 01/2020/TT-BTP, trừ giấy hộ chiếu, thẻ căn cước, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ./.

VB-42-2025-QĐ-STP-Phê duyệt DS-CTV-DT.pdf